- 1 Trái phiếu HNX là gì?Trái phiếu HNX chính là các trái phiếu được niêm yết và giao dịch trên sàn HNX – Sàn giao dịch chứng khoán, trái phiếu được quản lý bởi Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.Trên sàn HNX, các trái phiếu được niêm yết và giao dịch tại đây bao gồm cả trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp. Theo đó, các giao dịch của hai loại trái phiếu này sẽ do Sở GDCK Hà Nội quản lý và tuân thủ quy định giao dịch của Sở GDCK Hà Nội. Trái phiếu HNX chính là các trái phiếu được niêm yết và giao dịch trên sàn HNX Khi giao dịch trái phiếu HNX cần tuân thủ các quy định nào?
- 2 Phí giao dịch trái phiếu HNX
- 3 Thông tin trái phiếu giao dịch trên sàn HNX
- 4 Kết luận
Trái phiếu HNX là gì?Trái phiếu HNX chính là các trái phiếu được niêm yết và giao dịch trên sàn HNX – Sàn giao dịch chứng khoán, trái phiếu được quản lý bởi Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Trên sàn HNX, các trái phiếu được niêm yết và giao dịch tại đây bao gồm cả trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp. Theo đó, các giao dịch của hai loại trái phiếu này sẽ do Sở GDCK Hà Nội quản lý và tuân thủ quy định giao dịch của Sở GDCK Hà Nội.
Khi giao dịch trái phiếu HNX cần tuân thủ các quy định nào?
Nhà đầu tư và nhà phát hành trái phiếu khi giao dịch trái phiếu trên sàn HNX cần tuân thủ các quy định về thời gian, khối lượng giao dịch, đơn vị niêm yết,.. Cụ thể:
Đối với trái phiếu chính phủ HNX
Hiện, trái phiếu chính phủ chủ yếu được niêm yết và giao dịch tại HNX. Theo đó, trái phiếu Chính phủ sẽ được niêm yết, giao dịch chủ yếu tại Sở GDCK Hà Nội sau khi đã được đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán và được phát hành theo hình thức đấu thầu.
Tuy nhiên, nhà đầu tư cần tuân thủ các quy định khi giao dịch trái phiếu chính phủ trên HNX về thời gian giao dịch, lệnh giao dịch, phương thức giao dịch,… cũng như quy trình giao dịch theo quy định của sàn HNX.
Khi giao dịch trái phiếu chính phủ trên HNX, nhà đầu tư cần tuân thủ các quy định về thời gian giao dịch, lệnh giao dịch, phương thức giao dịch… cũng như quy trình giao dịch theo quy định của sàn HNX.
Để nắm rõ về các quy định này, nhà đầu tư có thể xem chi tiết tại đây.
Đối với trái phiếu doanh nghiệp HNX
Từ ngày 31/01/2019 Sở GDCK Hà Nội đã ban hành Quyết định số 62/QĐ-SGDHN về việc bổ sung loại chứng khoán giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội đối với trái phiếu doanh nghiệp. Theo đó, sàn HNX sẽ chính thức được phép giao dịch các mã trái phiếu doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, các nhà đầu tư cần tuân thủ các quy định khi giao dịch trái phiếu doanh nghiệp trên sàn HNX như sau:
Nội dung
Mô tả
Thời gian giao dịch
– Phiên sáng:
+ Khớp lệnh liên tục: Từ 9h00 đến 11h30
+ Giao dịch thỏa thuận: Từ 9h00 đến 11h30
– Phiên chiều:
+ Khớp lệnh liên tục: Từ 13h00 đến 14h30
+ Khớp lệnh định kỳ đóng cửa: Từ 14h30 đến 14h45
+ Giao dịch thỏa thuận: Từ 13h00 đến 15h00
Phương thức giao dịch
Khớp lệnh và thỏa thuận
Bước giá
1 đồng
Lệnh thỏa thuận
Cho phép đặt khối lượng từ 1 trái phiếu trở lên
Các loại lệnh được phép đặt
Trong phiên khớp lệnh liên tục: Lệnh LO
Trong phiên khớp lệnh định kỳ: Lệnh ATC và LO
Biên độ dao động
Không có biên độ và giá trần sàn
Giá tham chiếu
Bằng giá đóng cửa của phiên liền trước
Thời gian thanh toán
T+1
Phí giao dịch trái phiếu HNX
HNX sẽ tùy thuộc vào từng đối tượng nhà đầu tư mà đưa ra mức phí giao dịch khác nhau. Cụ thể:
Phí giao dịch đối với nhà đầu tư thành viên
Phí giao dịch
Mức thu
Giao dịch Outright
0,0054%/giá trị giao dịch
Giao dịch repo đến 2 ngày
0,0045%/giá trị giao dịch
Giao dịch Repo từ 3 đến 14 ngày
0,0036% giá trị giao dịch
Giao dịch Repo trên 14 ngày
0,0054%/giá trị giao dịch
Giao dịch SBB
0,0054%/giá trị giao dịch
Giao dịch SBL đến 2 ngày
0,0045%/giá trị giao dịch
Giao dịch SBL từ 3 đến 14 ngày
0,0036% giá trị giao dịch
Giao dịch SBL trên 14 ngày
0,0054%/giá trị giao dịch
Phí giao dịch đối với nhà đầu tư không phải là thành viên
Công ty chứng khoán sẽ quy định mức phí giao dịch đối với nhà đầu tư không phải thành viên, tuy nhiên mức thu không quá 0,15% giá trị giao dịch.
Thông tin trái phiếu giao dịch trên sàn HNX
Sở GDCK Hà Nội sẽ công bố trái phiếu niêm yết, giao dịch trên HNX công khai trên website chính thức của HNX. Nhà đầu tư và nhà phát hành có thể tra cứu các thông tin liên quan đến trái phiếu một cách dễ dàng.
Tổ chức phát hành
Theo danh sách công bố công khai ngày 18/2/2022 của Sở GDCK Hà Nội, hiện có 10 tổ chức phát hành trái phiếu đang niêm yết, giao dịch trái phiếu trên sàn HNX. Cụ thể:
STT
Mã tổ chức phát hành
Tên tổ chức phát hành
Loại hình tổ chức phát hành
1
BRVT
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Chính quyền địa phương
2
DNGTP
Ủy ban Nhân dân Thành Phố Đà Nẵng
Chính quyền địa phương
3
HIFU
Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước TP.HCM
Chính phủ
4
HPGTP
Ủy ban Nhân dân TP. Hải Phòng
Chính quyền địa phương
5
KBHN
Kho bạc Hà Nội
Chính phủ
6
KBNN
Kho bạc Nhà nước – Bộ Tài chính
Chính phủ
7
NHPT
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Chính phủ
8
QNGTP
Ủy ban Nhân dân Tỉnh Quảng Ninh
Chính quyền địa phương
9
VBS
Ngân hàng Chính sách Xã hội
Chính quyền địa phương
10
VEC
Tổng Công ty Đầu tư Phát triển đường cao tốc Việt Nam
Công ty
Khối lượng giao dịch trái phiếu trong ngày
Mỗi ngày giao dịch trái phiếu, các thông tin dữ liệu về khối lượng giao dịch đối với các loại giao dịch khác nhau đều được HNX công bố mỗi ngày, bao gồm kỳ hạn, giá yết, lợi suất trái phiếu, khối lượng giao dịch, giá trị giao dịch, ngày thanh toán,…
Khối lượng giao dịch trái phiếu trên sàn HNX đối với các loại giao dịch theo ghi nhận ngày 18/2/2022 cụ thể như sau:
Đối với giao dịch Outright trái phiếu:
Đối với giao dịch mua bán lại:
Bên cạnh đó, nhà đầu tư có thể cập nhật các thông tin về khối lượng giao dịch trái phiếu trong ngày trên HNX một cách đầy đủ tại đây.
Thống kê giao dịch trái phiếu HNX
Để nhà đầu tư cũng như tổ chức phát hành trái phiếu nắm rõ đối với từng loại giao dịch, vào mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm, Sở GDCK Hà Nội đều có các báo cáo thống kê giao dịch trái phiếu. Theo đó, trên website của HNX sẽ cập nhật chi tiết, minh bạch và công khai về các thông tin này.
Dưới đây là bảng một số thống kê cơ bản về giao dịch trái phiếu trên sàn HNX năm 2021, các nhà đầu tư có thể tham khảo:
Thống kê giao dịch
Năm 2021
Giao dịch Outright
Theo mã TP
– Khối lượng giao dịch: 17.006.589.338
– Giá trị giao dịch: 1.877.279.941.442.016
Theo kỳ hạn còn lại
– Khối lượng giao dịch: 17.006.589.338
– Giá trị giao dịch: 1.877.279.941.442.016
Theo nhà đầu tư
– Nhà đầu tư trong nước:
+ KL mua: 16.604.937.358
+ GT mua: 1.832.993.882.711.716
+ KL bán: 16.703.942.338
+ GT bán: 1.843.880.042.495.016
– Nhà đầu tư nước ngoài:
+ KL mua: 402.691.980
+ GT mua: 44.391.327.970.300
+ KL bán: 303.687.000
+ GT bán: 33.505.168.187.000
Giao dịch Repos
Theo KHMBL
– Khối lượng GD: 8.684.075.332
– GTGD lần 1: 933.715.842.383.668
Theo nhà đầu tư
– Nhà đầu tư trong nước:
+ KL mua: 8.684.075.332
+ GT mua: 933.715.842.383.668
+ KL bán: 8.684.075.332
+ GT bán: 933.715.842.383.668
– Nhà đầu tư nước ngoài:
+ KL mua: 0
+ GT mua: 0
+ KL bán: 3.990.000
+ GT bán: 581.646.140.000
Giao dịch bán và mua lại
Theo kỳ hạn
0
Theo nhà đầu tư
0
Giao dịch vay trái phiếu
Theo kỳ hạn
0
Theo nhà đầu tư
0
Quy mô giao dịch
– Giao dịch Outright
+ GTGD (đồng): 1.877.385.210.682.016
+ Tỷ trọng (%): 100
– Giao dịch mua bán lại:
+ GTGD MBL (đồng): 933.715.842.383.668
+ Tỷ trọng (%): 100
Để nắm rõ khi nghiên cứu sàn giao dịch trái phiếu HNX, nhà đầu tư có thể cập nhật đầy đủ thống kê giao dịch trái phiếu theo ngày, tháng, năm trên sàn HNX tại đây.
Đường cong lợi suất
Một trong những thông tin quan trọng mà nhà đầu tư cần đặc biệt chú ý chính là đường cong lợi suất. Theo đó, dữ liệu về đường cong lợi suất trái phiếu trên sàn HNX được cập nhật theo ngày, bạn có thể tìm hiểu để nắm vững các dữ liệu thông tin về thị trường, đường Yield Curve và đường Par Yield. Bạn có thể xem qua đường cong lợi suất trái phiếu HNX ngày 18/2/2022 qua biểu đồ dưới đây:
Danh sách các trái phiếu niêm yết trên HNX
Sở GDCK Hà Nội sẽ công bố danh sách các trái phiếu niêm yết trên HNX công khai trên website chính thức của Sở GDCK Hà Nội. Nhà đầu tư và nhà phát hành có thể dễ dàng tra cứu. Nhà đầu tư có thể tham khảo danh sách một số trái phiếu niêm yết trên HNX trong bảng dưới đây:
Mã trái phiếu
Đơn vị phát hành
Khối lượng niêm yết
Kỳ hạn (năm)
Lãi suất (%)
Ngày niêm yết
BVBS15145
Ngân hàng Chính sách Xã hội
1.516.000
15
7,6
04/03/2015
BVDB13058
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
1.850.000
10
9,4
04/03/2023
HCMB17435
Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước TP.HCM
7.500.000
15
6,35
19/12/2017
HPGB19209
Ủy ban Nhân dân TP. Hải Phòng
9.690.520
5
4,3
17/12/2019
TD1222042
Kho bạc Nhà nước- Bộ Tài chính
13.500.000
10
9,5
31/05/2012
Nhà đầu tư có thể cập nhật danh sách chi tiết các trái phiếu niêm yết trên HNX, tại đây.
Sở GDCK Hà Nội đều thống kê quy mô niêm yết trái phiếu mỗi năm trên HNX. Do đó, nhà đầu tư cũng như tổ chức phát hành đều có thể truy cập vào trang web chính thức của Sở GDCK Hà Nội để cập nhật chi tiết thông số này. Nhà đầu tư có thể tham khảo bảng thống kê niêm yết trái phiếu năm 2020, 2021 và 2022 dưới đây:
Năm
Loại tiền tệ
Tổng KL đã niêm yết
KL niêm yết mới
KL niêm yết bổ sung
KL hủy niêm yết
2020
VNĐ
13.574.102.860
1.141.210.000
2.397.580.798
1.486.315.417
2021
VNĐ
15.112.200.860
811.140.000
2.586.230.000
1.859.272.000
2022
VNĐ
15.112.200.860
67.170.000
249.840.000
182.560.000
Kết luận
Trên đây là những thông tin chi tiết liên quan đến trái phiếu niêm yết trên sàn HNX cũng như một số quy định khi giao dịch trái phiếu HNX mà nhà đầu tư nên biết. Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc quan tâm đã trang bị thêm được cho bản thân những kiến thức hữu ích và có cái nhìn tổng quan hơn về trái phiếu trên sàn HNX, từ đó đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn và thu về lợi nhuận tốt nhất.
+ Khớp lệnh liên tục: Từ 9h00 đến 11h30
+ Giao dịch thỏa thuận: Từ 9h00 đến 11h30
– Phiên chiều:
+ Khớp lệnh liên tục: Từ 13h00 đến 14h30
+ Khớp lệnh định kỳ đóng cửa: Từ 14h30 đến 14h45
+ Giao dịch thỏa thuận: Từ 13h00 đến 15h00
Trong phiên khớp lệnh định kỳ: Lệnh ATC và LO
– Giá trị giao dịch: 1.877.279.941.442.016
– Giá trị giao dịch: 1.877.279.941.442.016
+ KL mua: 16.604.937.358
+ GT mua: 1.832.993.882.711.716
+ KL bán: 16.703.942.338
+ GT bán: 1.843.880.042.495.016
– Nhà đầu tư nước ngoài:
+ KL mua: 402.691.980
+ GT mua: 44.391.327.970.300
+ KL bán: 303.687.000
+ GT bán: 33.505.168.187.000
– GTGD lần 1: 933.715.842.383.668
+ KL mua: 8.684.075.332
+ GT mua: 933.715.842.383.668
+ KL bán: 8.684.075.332
+ GT bán: 933.715.842.383.668
– Nhà đầu tư nước ngoài:
+ KL mua: 0
+ GT mua: 0
+ KL bán: 3.990.000
+ GT bán: 581.646.140.000
+ GTGD (đồng): 1.877.385.210.682.016
+ Tỷ trọng (%): 100
– Giao dịch mua bán lại:
+ GTGD MBL (đồng): 933.715.842.383.668
+ Tỷ trọng (%): 100