Giấy chứng nhận đầu tư là gì? Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

0
Thuật ngữ đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những giấy tờ quan trọng đảm bảo hoạt động đầu tư hợp pháp tại Việt Nam. Bài viết sau đây Đầu tư Tiết kiệm sẽ mang đến cho bạn đọc khái niệm về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng như những điều cần biết xoay quanh loại giấy phép này. Hãy cùng tìm hiểu nhé.

Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư là gì

Căn cứ theo Khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, khái niệm giấy chứng nhận đầu tư hay giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được giải thích như sau:

“Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư”.

Giấy chứng nhận đầu tư được hiểu đơn giản là giấy phép hoạt động do các cơ quan có thẩm quyền ban hành cho các cá nhân và tổ chức có đủ điều kiện thực hiện các dự án đầu tư. Bên cạnh đó, loại giấy này cũng là điều kiện cần theo quy định trước khi cá nhân hay tổ chức nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế có dự án đầu tư tại Việt Nam.

Việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là nhằm mục đích để cá nhân, tổ chức nước ngoài được đầu tư hợp pháp tại Việt Nam.

Trường hợp nào cần phải xin Giấy chứng nhận đầu tư?

Tại khoản 1, Điều 37, Luật Đầu tư 2020 quy định các trường hợp sau đây cần phải xin giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:

“a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.”

Cụ thể: 

“Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.”

Bên cạnh đó, tại khoản 2 điều 3 Luật này cũng quy định về các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

“a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;

c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.”

Mẫu giấy chứng nhận đầu tư 

Mẫu giấy chứng nhận đầu tư

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư?

Cụ thể, Điều 28 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định về các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư như sau:

“1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

a) Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

b) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:

a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Cơ quan quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương đã cấp cho nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.”

Như vậy, căn cứ theo quy định trên đây thì sẽ tùy vào từng dự án đầu tư khác nhau mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ khác nhau. Theo đó, các chủ thể thực hiện phải xây dựng dự án đầu tư cũng như xác định rõ phạm vi địa điểm thực hiện dự án của mình để có thể xác định đúng cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Điều này giúp tổ chức, cá nhân tránh nhầm lẫn khi xác định cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ đó không mất thời gian hoàn tất các thủ tục liên quan.

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung được quy định theo Điều 40, Luật Đầu tư 2020 như sau:

“1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).”

Các quy định liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Pháp luật (cụ thể là Luật Đầu tư 2020) có các quy định cụ thể về thủ tục, hồ sơ… liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định dựa theo Điều 38, Luật Đầu tư 2020, như sau:

“1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:

a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;

d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Cơ quan thẩm quyền sẽ quyết định chủ trương đầu tư và hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khác nhau tùy vào từng dự án đầu tư khác nhau. Cụ thể như sau:

Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

Dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:

  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu;
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hay tài liệu tương ứng khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Văn bản đề nghị được thực hiện dự án đầu tư để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung sau: vốn đầu tư, nhà đầu tư thực hiện dự án, phương án huy động vốn, mục tiêu đầu tư và quy mô đầu tư, thời hạn, địa điểm, tiến độ đầu tư và nhu cầu về lao động. Đồng thời đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, hiệu quả kinh tế – xã hội, đánh giá tác động của dự án;
  • Bản sao 1 trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính của 2 (hai) năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ, cũng như cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Được bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; đối với trường hợp dự án không cần đề nghị Nhà nước cho thuê đất, giao đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận về thuê địa điểm, kể cả những tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền được sử dụng địa điểm để thực hiện các dự án đầu tư;
  • Giải trình về việc sử dụng công nghệ đối với dự án được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm có các nội dung: tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, xuất xứ công nghệ, tình trạng sử dụng của thiết bị, thông số kỹ thuật chính, máy móc và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Thành phần hồ sơ như hồ sơ đầu tư theo các quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh;
  • Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Thành phần hồ sơ như hồ sơ đầu tư theo các quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh;
  • Đề xuất cơ chế và chính sách đặc thù (nếu có).

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại dự án. Cụ thể như sau:

Đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Tùy thuộc vào dự án mà quy trình xin cấp Giấy Chứng nhận đầu tư sẽ có sự khác nhau. Cụ thể:

Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Bước 1: Nhà đầu tư nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020.

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định các nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình sau đó gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 

Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ đưa ra quyết định chủ trương đầu tư khi nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, đối với trường hợp từ chối cần phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.

Bước 6: Khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Bước 1: Nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ quy định cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư.

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư 02 bộ hồ sơ đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư.

Bước 3: Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung: 

(i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); 

(ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; 

(iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

Bước 5:  Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định khi nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm các thông tin liên quan đến dự án và các đánh giá về dự án.

Bước 6: Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.

Bước 7: Khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp cho nhà đầu tư Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

Bước 1: Nhà đầu tư nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư hồ sơ dự án đầu tư.

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hồ sơ dự án đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

Bước 3: Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật Đầu tư và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.

Bước 4: Chính phủ gửi đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư gồm: Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật đầu tư; Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và các tài liệu khác có liên quan.

Bước 5: Cơ quan được Quốc hội giao chủ trì thẩm tra thực hiện thẩm tra các nội dung liên quan đến dự án. 

Bước 6: Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư gồm các nội dung liên quan đến nhà đầu tư, dự án đầu tư như vốn đầu tư, quy mô, tiến độ góp vốn,…

Bước 7: Khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp cho nhà đầu tư Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Quy trình thực hiện đối với các dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư gồm các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ: 

Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư, có thể là Ban Quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Theo đó, tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho Nhà đầu tư nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Trong trường hợp nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn sẽ giải thích để nhà đầu tư tiến hành bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ: 

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp cho nhà đầu tư Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định (nếu có).

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết: 

Nhà đầu tư đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đăng ký đầu tư theo như ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ.

Giải đáp các câu hỏi liên quan đến Giấy chứng nhận đầu tư

Thay đổi giấy chứng nhận đầu tư khi nào?

Thay đổi giấy chứng nhận đầu tư khi nào

Căn cứ theo khoản 3 điều 41 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư bắt buộc phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau đây:

“3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;

b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;

c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;

d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;

đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

g) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).”

Giấy chứng nhận đầu tư có thời hạn không?

Giấy chứng nhận đầu tư có thời hạn, căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Đầu tư 2020 về Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư như sau:

“Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.

Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;

b) Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư có mất lệ phí không?

Hiện nay không có quy định cụ thể nào về lệ phí khi xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do đó không phát sinh khoản phí này, nhà đầu tư sẽ không phải trả lệ phí cho việc cấp giấy này khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại các cơ quan có thẩm quyền.

Mất giấy phép đầu tư có được cấp lại không?

Nhà đầu tư có thể xin được cấp lại giấy chứng nhận đầu tư khi bị mất. Cụ thể theo quy định tại Khoản 1, Điều 40 Nghị định 118/2015/NĐ-CP đã quy định: “Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”

Kết luận

Trên đây là những thông tin đến Giấy chứng nhận đầu tư cũng như một số quy định liên quan mà các bạn có thể tham khảo. Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc quan tâm đã trang bị được thêm những kiến thức cần thiết từ đó nắm rõ thủ tục, quy trình và hồ sơ cũng như các trường hợp cần xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Tôi là Lan Anh - Biên tập viên phân tích tài chính, với 5 năm tìm hiểu về thị trường tài chính cũng như đầu tư. Rất hy vọng những kiến thức mà tôi học hỏi và tích lũy được có thể hỗ trợ, cung cấp đến các bạn những thông tin chính xác, tư vấn hỗ trợ xử lý các dịch vụ tài chính, đầu tư hiệu quả nhất!

dang-ky-dau-tu-nhat-nam

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY

[contact-form-7 id="567" title="Form đăng ký Nhật Nam"]

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC