Luật đất đai hiện nay ra sao? Luật sửa đổi mới nhất năm 2023

0
Đầu tư BĐS

Luật đất đai mới nhất hiện nay quy định về chế độ sở hữu đất, quyền hạn, trách nhiệm của đất nước đại diện cho chủ sở hữu đất, quyền, và nghĩa vụ của người sử dụng đất trên lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ nêu rõ nội dung Luật đất đai trong năm 2023.

Luật đất đai 2023

Luật đất đai hiện nay căn cứ vào đâu? 

Dựa trên kế hoạch chuẩn bị và hoàn thiện dự án Luật đất đai sửa đổi trong thời gian tới, như đã nêu trong Nghị quyết 150/NQ-CP năm 2022, theo đó dự thảo Bộ luật Đất đai sửa đổi hiện nay vẫn đang trong quá trình lấy ý kiến ​​và chưa hoàn thiện.

Theo đó Luật Đất đai có hiệu lực áp dụng trong năm 2023 đó là:

Nghị định hướng dẫn luật đất đai hiện nay

Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2013 hiện nay bao gồm:

Thông tư hướng dẫn luật đất đai

Thông tư hướng dẫn Luật Đất đai 2013 bao gồm:

  • Thông tư 11/2022/TT-BTNMT: Thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh trực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Thông tư 09/2021/TT-BTNMT: Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 27/2018/TT-BTNMT: Thông tư thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 33/2017/TT-BTNMT: Thông tư hướng dẫn nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan của Luật đất đai và sửa đổi Thông tư liên quan hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 33/2016/TT-BTNMT: Thông tư định mức kinh tế – kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 60/2015/TT-BTNMT: Thông tư quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 02/2015/TT-BTNMT: Thông tư hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 47/2014/TT-BTNMT: Thông tư quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 35/2014/TT-BTNMT: Thông tư điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 34/2014/TT-BTNMT: Thông tư về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT: Thông tư về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 25/2014/TT-BTNMT: Thông tin về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT: Thông tin về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bố cục của luật đất đai

Luật đất đai hiện nay xác lập chế độ sở hữu đất, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bao gồm 14 Chương và 212 Điều, cụ thể như sau: 

Chương I: Quy định chung (gồm 12 Điều, từ Điều 1 đến Điều 12);

Chương II: Quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai (gồm 16 Điều, từ Điều 13 đến Điều 28);

Chương III: Địa giới hành chính và điều tra cơ bản về đất đai (gồm 6 Điều, từ Điều 29 đến Điều 34);

Chương IV: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (gồm 17 Điều, từ Điều 35 đến Điều 51);

Chương V: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (gồm 9 Điều, từ Điều 52 đến Điều 60);

Chương VI: Thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (gồm 34 Điều, từ Điều 61 đến Điều 94);

Chương VII: Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm 12 Điều, từ Điều 95 đến Điều 106);

Chương VIII: Tài chính về đất đai, giá đất và đấu giá quyền sử dụng đất (gồm 13 Điều, từ Điều 107 đến Điều 119);

Chương IX: Hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (gồm 5 Điều, từ Điều 120 đến Điều 124);

Chương X: Chế độ sử dụng các loại đất (gồm 42 Điều, từ Điều 125 đến Điều 165);

Chương XI: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (gồm 29 Điều, từ Điều 166 đến Điều 194);

Chương XII: Thủ tục hành chính về đất đai (gồm 03 Điều, từ Điều 195 đến Điều 197);

Chương XIII: Giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (gồm 12 Điều, từ Điều 198 đến Điều 209);

Chương XIV: Điều khoản thi hành (gồm 3 Điều, từ Điều 210 đến Điều 212).

Lời kết

Bài viết trên đây là thông tin về những thông tư cũng như nghị định luật đất đai trong năm 2023. Nếu sắp tới bạn có nhu cầu tìm hiểu về đầu tư, hay mua bán bất động sản có thể bài viết này sẽ giúp ích cho bạn. 

Bạn có câu hỏi nào về đầu tư bất động sản hay tài chính, hãy truy cập ngay website daututietkiem.vn để biết thêm kiến thức ngay nhé. 

Tôi là Phương Anh - Một biên tập viên chuyên về lĩnh vực tài chính, với nhiều năm tìm hiểu về thị trường chứng khoán cũng như đầu tư, tôi hy vọng những kiến thức mà tôi tích góp được có thể hỗ trợ bạn phần nào trong công việc đầu tư của mình.

dang-ky-dau-tu-nhat-nam

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY

[contact-form-7 id="567" title="Form đăng ký Nhật Nam"]

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC