Đất thổ cư có phải là đất phi nông nghiệp không?

0
Đầu tư BĐS

Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là nhóm đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất dùng để xây dựng nhà ở, cơ quan, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, xây dựng các công trình sự nghiệp…

Đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp

Căn cứ Khoản 2, Điều 10, Luật đất đai, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
  • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

Đất thổ cư có phải là đất phi nông nghiệp không?

Tuy trong Luật Đất đai không có khái niệm đất thổ cư. Vì “đất thổ cư” là cách nói theo âm Hán – Việt, còn “đất ở” là cách nói theo âm thuần Việt. Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân để chỉ đất ở. 

Đất ở gồm: đất ở nông thôn và đất ở tại đô thị, đều thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Vì vậy, đất thổ cư cũng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Nói cách khác, đất thổ cư (đất ở) là một cách gọi truyền thống của đất phi nông nghiệp nằm trong khu dân cư. 

Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không?

Nhiều bạn đọc thắc mắc liệu đất phi nông nghiệp có xây nhà được không? Câu trả lời là đất phi nông nghiệp không được phép xây nhà. Lý do là bởi theo nguyên tắc sử dụng đất phải đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

Đất phi nông nghiệp có xây nhà được không?

Đất phi nông nghiệp có xây nhà được không?

Bên cạnh đó, theo quy định trong Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, chỉ có đất ở (đất thổ cư) mới được phép xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống. Ngoài ra, các loại đất khác thuộc nhóm đất phi nông nghiệp phải được sử dụng đúng mục đích đã phân loại. Chẳng hạn như đất xây dựng trụ sở cơ quan thì chỉ được dùng để xây dựng trụ sở cơ quan, đất dùng mục đích quốc phòng, an ninh thì không được phép dùng cho mục đích khác…

Tuy nhiên, theo quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 57, Luật đất đai thì có thể chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở nếu được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi bạn đã chuyển sang đất ở thành công thì có thể xây nhà.

Cách chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở

Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở, người dân chỉ cần làm 4 bước như sau.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. 
  • Sổ đỏ/Sổ hồng.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Sau khi điền xong thông tin trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, bạn mang bộ hồ sơ trên nộp để bộ phận liên quan sẽ chuyển lên Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi vị trí mảnh đất tọa lạc.

Bước 3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính 

Sau khi tiếp nhận hồ sơ của bạn, bộ phận liên quan sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ. Trong thời gian này, nếu nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất) từ cơ quan thuế thì bạn nhanh chóng hoàn thiện để sớm nhận được kết quả.

Bước 4. Nhận kết quả 

Bước cuối cùng là nhận kết quả. Theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày.

Kết luận

Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Tôi là Dung - Biên tập viên phân tích tài chính, với 5 năm tìm hiểu về thị trường chứng khoán cũng như đầu tư. Tôi rất hy vọng những kiến thức mà tôi học hỏi và tích lũy được có thể hỗ trợ bạn dù chỉ một phần nhỏ trong công việc đầu tư.

dang-ky-dau-tu-nhat-nam

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY

[contact-form-7 id="567" title="Form đăng ký Nhật Nam"]

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC