Đất không thổ cư là gì? Thủ tục chuyển lên đất thổ cư

0
Đầu tư BĐS

Với nhiều người đất thổ cư chắc hẳn không còn xa lạ. Nhưng không phải ai cũng biết và hiểu về khái niệm đất không thổ cư. Vậy đất không thổ cư là gì? Thủ tục chuyển đổi đất không thổ cư sang đất thổ cư như thế nào? Đây chính là những câu hỏi khá nhiều người quan tâm hiện nay. Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết này với chúng tôi nhé!

Đất không thổ cư là gì?

Đất không thổ cư là những loại đất không được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho cuộc sống của người sử dụng đất và các thành viên trong gia đình. Đất không thổ cư thường được sử dụng vào mục đích nông nghiệp, mục đích quốc phòng, an ninh…

Đất không thổ cư 

Đất không thổ cư

Theo đó, khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, người sử dụng đất phải sử dụng đúng mục đích sử dụng đất theo quy định. Đất không thổ cư bao gồm các loại đất sau:

– Các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp:

  • Đất trồng cây hằng năm
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng đặc dụng
  • Đất nuôi trồng thủy sản
  • Đất làm muối
  • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm…

– Các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp:

  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp 
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
  • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật..

– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Đất không thổ cư có thể chuyển lên đất thổ cư được không?

Nhiều bạn đọc thắc mắc liệu có thể chuyển đất không thổ cư lên đất thổ cư được không? Câu trả lời là có thể chuyển được nhưng phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể như sau:

– Căn cứ Điều 57, Luật Đất đai quy định như sau:

“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hằng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

…”

Như vậy theo quy định trên, có 2 trường hợp chuyển sang đất thổ cư phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:

  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất thổ cư sang đất thổ cư.

– Ngoài ra, tại Điều 52, Luật Đất đai quy định như sau:

“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.

Theo quy định trên thì căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:

  •  Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư.
  • Người sử dụng đất phải làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

– Về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì được quy định tại Điều 59, Luật Đất đai. Trong đó:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. 

Số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển lên đất thổ cư

Cơ quan thuế sẽ dựa vào thông tin ghi trên Giấy chứng nhận để tính toán số tiền mà người sử dụng đất phải nộp. Khi bạn nhận được thông báo nộp tiền sử dụng đất thì nên nhanh chóng hoàn thành nghĩa vụ này để thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất diễn ra thuận lợi nhất.

Để chủ động chuẩn bị tài chính, khách hàng nên tìm hiểu cách tính số tiền sử dụng đất phải nộp trong 2 trường hợp sau:

  • Số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư
  • Số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển từ đất phi nông nghiệp sang thổ cư

Số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư

– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở

Căn cứ Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Văn bản hợp nhất 57/VBHN-BTC chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất ở thì số tiền sử dụng đất được tính bằng công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

– Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Căn cứ Điểm b, Khoản 2, Điều 5, Văn bản hợp nhất 57/VBHN-BTC quy định trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì số tiền sử dụng đất được tính bằng công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển từ đất phi nông nghiệp sang thổ cư

Căn cứ Khoản 2, Điều 5, Văn bản hợp nhất 57/VBHN-BTC 2019 quy định chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

– Trường hợp 1:

Đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 1/7/2004. Và không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê.

=> Khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

– Trường hợp 2: 

Đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 1/7/2014.

=> Khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp 3: 

Được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

=> Khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp 4: 

Đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm.

=> Thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Kết luận

Hy vọng những thông tin về khái niệm đất không thổ cư và các thủ tục chuyển đất không thổ cư lên thổ cư sẽ hữu ích cho bạn. Bạn cũng nên lưu ý đóng đủ và đúng thời gian số tiền lệ phí theo quy định nhà nước để thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được diễn ra nhanh nhất.

Tôi là Dung - Biên tập viên phân tích tài chính, với 5 năm tìm hiểu về thị trường chứng khoán cũng như đầu tư. Tôi rất hy vọng những kiến thức mà tôi học hỏi và tích lũy được có thể hỗ trợ bạn dù chỉ một phần nhỏ trong công việc đầu tư.

dang-ky-dau-tu-nhat-nam

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY

[contact-form-7 id="567" title="Form đăng ký Nhật Nam"]

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC