Quyền sử dụng đất bao nhiêu năm theo quy định mới nhất

0
Đầu tư BĐS

Thời hạn sử dụng đất chính là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình. Thời hạn sử dụng đất được chia thành hai loại: đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. Cụ thể cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Đất sử dụng ổn định lâu dài 

Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau:

– Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai 2013:

+ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc.

+ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

Đất sử dụng có thời hạn

Các trường hợp được sử dụng đất có thời hạn Căn cứ Điều 126, Luật Đất đai quy định như sau:

Đất sử dụng có thời hạn 

Đất sử dụng có thời hạn

Thời hạn sử dụng đất không quá 5 năm

Quyền sử dụng đất có thời hạn không quá 5 năm áp dụng với trường hợp cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Thời hạn sử dụng đất là 50 năm

Quyền sử dụng đất 50 năm được quy định tại Khoản 1, Điều 126 Luật Đất đai như sau:

Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
  • Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

Khi quyền sử dụng đất hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định trên.

=>Vậy người sử dụng đất có quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản… trong thời hạn 50 năm.

Thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm

Quyền sử dụng đất có thời hạn không quá 50 năm áp dụng với các trường hợp sau:

– Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

– Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với:

  • Tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
  • Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam

được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm

Quyền sử dụng đất có thời hạn không quá 70 năm áp dụng với các trường hợp sau:

  • Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.
  • Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế không quá 70 năm.

Thời hạn sử dụng đất không quá 99 năm

Quyền sử dụng đất có thời hạn không quá 99 năm áp dụng với các trường hợp sau:

  • Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.
  • Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định trên (99 năm).

Lưu ý 

Đặc biệt bạn nên lưu ý:

  • Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
  • Thời hạn giao đất, cho thuê đất được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 127, Luật Đất đai như sau:

Đối với hộ gia đình, cá nhân

– Chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

=> Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

– Chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

=> Khi quyền sử dụng đất hết thời hạn sẽ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 năm.

– Chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

=> Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

– Với các đối tượng sau đây:

  • Tổ chức
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất với nhóm đối tượng trên được xác định theo dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Với các dự án có vốn đầu tư lớn nhưng khả năng thu hồi vốn chậm, các dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội còn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

– Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng sau đây sẽ được sử dụng đất ổn định lâu dài. Cụ thể: 

  • Từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn
  • Từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng, tặng cho

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển nhượng, tặng cho được quy định tại Điều 128, Luật Đất đai như sau:

– Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Ví dụ: Đất có thời hạn sử dụng là 100 năm. Sau khi sử dụng 60 năm thì tiến hành chuyển nhượng. Thời hạn sử dụng đất của người mua đất là 40 năm.

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng 

– Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Ví dụ: Quyền sử dụng đất ở là lâu dài khi tiến hành chuyển nhượng thì người mua đất cũng được sử dụng đất ổn định lâu dài theo quy định.

Thời hạn sử dụng đất trong Giấy chứng nhận ghi thế nào?

Thời hạn sử dụng đất được ghi trên Giấy chứng nhận (sổ đỏ). Căn cứ Khoản 7, Điều 6, Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định như sau:

– Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất.

– Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Sử dụng đất có thời hạn thì ghi: Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… 

– Thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”.

– Thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất:

  • Đất ở: Lâu dài
  • Đất…: sử dụng đến ngày …/…/…
Thời hạn sử dụng đất được ghi trên Giấy chứng nhận

Thời hạn sử dụng đất được ghi trên Giấy chứng nhận

Ngoài ra, bạn có thể kiểm tra thông tin này tại trang 2 của Giấy chứng nhận.

Đất hết thời hạn có phải gia hạn không? 

Căn cứ Khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:

“2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.”.

Như vậy, đất nông nghiệp hết thời hạn không phải làm thủ tục gia hạn mà được tiếp tục sử dụng với thời hạn là 50 năm.

Quyền sử dụng đất hết thời hạn có bị thu hồi đất không?

Theo quy định tại Điều 75, Luật Đất đai, khi hết thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất nếu có nhu cầu sẽ được Nhà nước xem xét gia sử dụng đất. Cụ thể quyền sử dụng đất hết thời hạn sẽ không bị thu hồi, trừ trường hợp Nhà nước ra quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Nếu bị thu hồi, người sử dụng đất sẽ được bồi thường theo quy định của pháp luật.

Kết luận 

Trên đây là những thông tin chi tiết về thời hạn quyền sử dụng đất theo quy định mới nhất. Cụ thể quyền sử dụng đất có thể là ổn định, lâu dài hoặc có thời hạn theo quy định hiện hành. Hy vọng những thông tin này hữu ích với bạn. Chúc bạn một ngày tốt lành! 

Tôi là Dung - Biên tập viên phân tích tài chính, với 5 năm tìm hiểu về thị trường chứng khoán cũng như đầu tư. Tôi rất hy vọng những kiến thức mà tôi học hỏi và tích lũy được có thể hỗ trợ bạn dù chỉ một phần nhỏ trong công việc đầu tư.

dang-ky-dau-tu-nhat-nam

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY

[contact-form-7 id="567" title="Form đăng ký Nhật Nam"]

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC