Vốn pháp định là gì? Vốn pháp định có phải vốn điều lệ không?

0
Tài chính

Để kinh doanh các doanh nghiệp cần có vốn để hoạt động, khi thành lập doanh nghiệp vốn là một phần không thể thiếu trong đó bao gồm vốn pháp định. Bài viết dưới đây của Đầu tư Tiết kiệm sẽ giúp bạn đọc giải đáp những thắc mắc về vốn pháp định. 

Vốn pháp định là gì?

Vốn pháp định

Hiện nay, không có quy định về vốn pháp định tại Luật Doanh nghiệp 2020. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 về vốn pháp định được định nghĩa như sau:

“Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.”

Theo đó, có thể hiểu một cách đơn giản nhất vốn pháp định chính là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập doanh nghiệp.

Vốn pháp định được ấn định bởi Cơ quan có thẩm quyền và được coi là có thể thực hiện dự án khi thành lập doanh nghiệp.

Tuy nhiên, sẽ tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, mà có mức vốn pháp định khác nhau.

Một số đặc điểm của vốn pháp định

– Phạm vi áp dụng: Vốn pháp định chỉ quy định cho một số ngành nghề nhất định.

– Về đối tượng áp dụng: Được cấp cho các chủ thể kinh doanh, bao gồm: các cá nhân, tổ chức, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể…

– Ý nghĩa pháp lý: Nhằm mục đích giúp cho doanh nghiệp thực hiện tổ chức hoạt động kinh doanh sau khi thành lập cũng như tránh và phòng ngừa rủi ro.

– Thời điểm cấp: Trước khi doanh nghiệp cấp giấy phép thành lập và hoạt động thì sẽ được cấp giấy xác nhận vốn pháp định.

– Vốn pháp định khác với góp của các chủ sở hữu khác với vốn kinh doanh. Vốn góp, vốn kinh doanh phải bằng vốn pháp định lớn hơn vốn pháp định.

Vốn pháp định của các ngành nghề kinh doanh

Vốn pháp định của các ngành nghề kinh doanh

Vốn pháp định của ngân hàng, tổ chức tín dụng

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP, mức vốn pháp định của ngân hàng và các tổ chức tín dụng được quy định như sau:

“1. Ngân hàng thương mại: 3.000 tỷ đồng.

  1. Ngân hàng chính sách: 5.000 tỷ đồng.
  2. Ngân hàng hợp tác xã: 3.000 tỷ đồng.
  3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu đô la Mỹ (USD).
  4. Công ty tài chính: 500 tỷ đồng.
  5. Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng.
  6. Tổ chức tài chính vi mô: 05 tỷ đồng.
  7. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã): 0,5 tỷ đồng.
  8. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường: 01 tỷ đồng.”

Vốn pháp định của các ngành nghề kinh doanh khác

Ngành nghề Đối tượng Vốn pháp định Văn bản pháp luật
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam Ít nhất là 1.000.000 USD Điểm c khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán 5 tỷ đồng Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam Tối thiểu là 5 tỷ đồng. Khoản 2 Điều 8 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài được cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới 500.000 USD Điểm d Khoản 1 Điều 11 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng 6 tỷ đồng trở lên Điểm b Khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2016/NĐ-CP
Kinh doanh chứng khoán Môi giới chứng khoán Tối thiểu 25 tỷ đồng Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Tự doanh chứng khoán Tối thiểu 50 tỷ đồng
Bảo lãnh phát hành chứng khoán Tối thiểu 165 tỷ đồng
Tư vấn đầu tư chứng khoán Tối thiểu 10 tỷ đồng
  Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam Tối thiểu 10 tỷ đồng. Khoản 2 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Công ty quản lý quỹ, vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam Tối thiểu 25 tỷ đồng. Khoản 3 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán Tối thiểu 800 tỷ đồng trở lên Khoản 2 Điều 4 Nghị định 158/2020/NĐ-CP
Hoạt động tự doanh chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán Tối thiểu 600 tỷ đồng trở lên
Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán Tối thiểu 250 tỷ đồng trở lên
Công ty chứng khoán đăng ký kinh doanh cả hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh, tự doanh chứng khoán phái sinh và tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh Tối thiểu từ 800 tỷ đồng trở lên
  Kinh doanh chứng khoán phái sinh đối với công ty quản lý quỹ Tối thiểu từ 25 tỷ đồng trở lên Khoản 3 Điều 4 Nghị định 158/2020/NĐ-CP
Thành lập quỹ thành viên Tối thiểu là 50 tỷ đồng Điều 113 Luật chứng khoán 2019
Công ty đầu tư chứng khoán Tối thiểu là 50 tỷ đồng Điều 115 Luật chứng khoán 2019
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp Tối thiểu 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán); Điều 151 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung Tối thiểu 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán).
  Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp Tối thiểu từ 900 tỷ đồng trở lên Điều 9 Nghị định 158/2020/NĐ-CP
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung Tối thiểu từ 1.200 tỷ đồng trở lên;
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại Tối thiểu từ 5.000 tỷ đồng trở lên đối với ngân hàng thương mại
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài Từ 1.000 tỷ đồng trở lên
  Lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán. Trên 10.000 tỷ đồng Điều 69 Luật chứng khoán 2019
Kinh doanh bảo hiểm Tổ chức nước ngoài thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép Khoản 1 Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Tổ chức Việt Nam thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm Có tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép Điều 8 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe 300 tỷ đồng Khoản 1 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
  Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 350 tỷ đồng  
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh 400 tỷ đồng
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe 600 tỷ đồng Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí và 800 tỷ đồng
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí và 1.000 tỷ đồng
  Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe 300 tỷ đồng Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe 200 tỷ đồng Khoản 4 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 250 tỷ đồng
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh 300 tỷ đồng
Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 400 tỷ đồng Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 700 tỷ đồng
  Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 1.100 tỷ đồng  
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm 4 tỷ đồng Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm 8 tỷ đồng
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài   Tối thiểu là 200 tỷ đồng Khoản 6 Điều 1 Nghị định 175/2016/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm   15 tỷ đồng (hưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật). Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP
Kinh doanh ca-si-nô (casino) Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino 02 tỷ đô la Mỹ Điều 23 Nghị định 03/2017/NĐ-CP
Kinh doanh đặt cược Hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa Tối thiểu là 1.000 tỷ đồng Điều 30 Nghị định 06/2017/NĐ-CP
Hoạt động kinh doanh đặt cược đua chó; Tối thiểu là 300 tỷ đồng
Doanh nghiệp tổ chức thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế Tối thiểu 1.000 tỷ đồng hoặc tương đương Điều 38 Nghị định 06/2017/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện Công ty quản lý quỹ Tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP
Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa Sở giao dịch hàng hóa Từ 150 tỷ đồng trở lên Từ 75 tỷ đồng trở lên
  Thành viên môi giới của Sở giao dịch hàng hóa Từ 5 tỷ đồng trở lên Khoản 19 Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP
  Thành viên kinh doanh của Sở giao dịch hàng hóa Từ 75 tỷ đồng trở lên Khoản 20 Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh   Tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi Điều 23 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt   Tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều 24 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng   Tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

Điều 25 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp   Từ 10 tỷ đồng trở lên Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp Tối thiểu là 05 tỷ đồng Điều 3 Nghị định 143/2016/NĐ-CP
Thành lập trường trung cấp giáo dục nghề nghiệp Tối thiểu là 50 tỷ đồng
Thành lập trường cao đẳng giáo dục nghề nghiệp Tối thiểu là 100 tỷ đồng
Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật Tối thiểu là 05 tỷ đồng Điều 4 Nghị định 143/2016/NĐ-CP
Thành lập trường trung cấp giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật Tối thiểu là 50 tỷ đồng
  Thành lập trường cao đẳng giáo dục nghề nghiệp Tối thiểu là 100 tỷ đồng  
Kinh doanh dịch vụ việc làm   Mức ký quỹ 300.000.000 đồng Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài Ký quỹ 2 tỷ đồng tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam Điều 23 Nghị định 112/2021/NĐ-CP
Doanh nghiệp dịch vụ giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký quỹ thêm 500.000.000 đồng đối với mỗi chi nhánh được giao nhiệm vụ.
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động   Ký quỹ 2 tỷ đồng Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP
Kinh doanh vận tải biển Kinh doanh vận tải quốc tế Tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định. Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP
Kinh doanh vận tải hàng không Doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác đến 10 tàu bay Tối thiểu là 300 tỷ đồng Khoản 5 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP
Doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác từ 11 đến 30 tàu bay Tối thiểu là 600 tỷ đồng
Doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác trên 30 tàu bay Tối thiểu là 700 tỷ đồng
Thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung Tối thiểu là 100 tỷ đồng
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay Thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không Tối thiểu là 100 tỷ đồng Khoản 14 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách 30 tỷ đồng Khoản 15 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa 30 tỷ đồng
  Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không 30 tỷ đồng  
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức Doanh nghiệp, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, hợp tác xã Việt Nam Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thế theo quy định của pháp luật Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ bưu chính Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh và nội tỉnh Tối thiểu là 02 tỷ đồng Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP
Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế Tối thiểu là 5 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ viễn thông Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 5 tỷ đồng Điều 19 Nghị định 25/2011/NĐ-CP
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) 30 tỷ đồng
  Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi  toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) 100 tỷ đồng  
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) 100 tỷ đồng
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) 300 tỷ đồng
  Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện 20 tỷ đồng Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo) 300 tỷ đồng
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện 500 tỷ đồng
Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh 30 tỷ đồng Điều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số   Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 tỷ đồng Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP
Hoạt động của nhà xuất bản   Ít nhất 05 (năm) tỷ đồng Điều 8 Nghị định 195/2013/NĐ-CP
Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học Thành lập trường đại học công lập Vốn đầu tư với mức tối thiểu là 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường) Điều 87 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
  Thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục Vốn đầu tư với mức tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu Điều 91 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thành lập trường trung cấp sư phạm, phân hiệu trường trung cấp sư phạm Tối thiểu là 50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị về đất đai) Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thành lập trường cao đẳng sư phạm, phân cấp trường cao đẳng sư phạm Tối thiểu là 100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị về đất đai)
Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài Thành lập cơ sở giáo dục mầm non Suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) Điều 35 Nghị định 86/2018/NĐ-CP
Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông Suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất).
  Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn Suất đầu tư ít nhất là 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)  
Thành lập cơ sở giáo dục đại học Tổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Vốn đầu tư tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
Các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động Mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định trên
Kinh doanh dịch vụ lữ hành Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa Mức ký quỹ là 20.000.000 đồng Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP
  Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam Mức ký quỹ là 50.000.000 đồng
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài Mức ký quỹ là 100.000.000 đồng
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài Mức ký quỹ là 100.000.000 đồng
Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim Kinh doanh sản xuất phim 200.000.000 đồng Khoản 6 Điều 2 Nghị định 142/2018/NĐ-CP
Nhập khẩu phế liệu Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu dưới 500 tấn Ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu Điều 46 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 1.000 tấn trở lên Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu.
  Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu dưới 100 tấn Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu  
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn đến dưới 500 tấn Ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn trở lên Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại 3.000 tỷ đồng Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 15 triệu đô la Mỹ (USD).
Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng Công ty tài chính 500 tỷ đồng Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP
Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ đồng
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ đồng Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP
Ngân hàng hợp tác xã 3.000 tỷ đồng
Tổ chức tài chính vi mô 05 tỷ đồng  
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã) 0,5 tỷ đồng  
  Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường 01 tỷ đồng.  
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng   Vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng Điểm c Khoản 1 Điều 15 Nghị định 101/2012/NĐ-CP
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng   Vốn Điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP
Kinh doanh vàng Doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng miếng Vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên Điều 11 Nghị định 21/2012/NĐ-CP
Tổ chức tín dụng kinh doanh mua, bán vàng miếng

 

Vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng trở lên

Ý nghĩa của vốn pháp định

Ý nghĩa của vốn pháp định

Trong một số ngành nghề, lĩnh vực nhất định việc pháp luật quy định vốn pháp định không phải là xâm phạm quyền tự do kinh doanh tất cả các ngành nghề cũng như của các chủ thể kinh doanh, mà pháp luật khi quy định về vốn pháp định là nhằm mục đích là bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng và người tiêu dùng cũng như các đối tác hoạt động trong lĩnh vực đó.

Có thể nói, ngành pháp luật đặt ra quy định về vốn pháp định chính là những ngành nhạy cảm, có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế của đất nước cũng như có sức ảnh hưởng lớn đến đời sống hàng ngày của người dân như là kinh doanh bất động sản, kinh doanh bảo hiểm, ngân hàng,…

Việc quy định vốn pháp định chính là một trong những biện pháp để các doanh nghiệp chứng minh cho cơ quan nhà nước thấy được rằng doanh nghiệp đủ tiềm lực về kinh tế để kinh doanh trong lĩnh vực này cũng như đủ tiềm lực để đảm bảo an toàn, quyền và lợi ích chính đáng của khách hàng khi tham gia giao dịch với doanh nghiệp.

Ngoài ra, cơ quan xác nhận mức vốn pháp định cần phải luôn giám sát số vốn sở hữu của doanh nghiệp để có thể kịp thời đưa ra những cảnh báo cho chủ nợ và người tiêu dùng khi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có nguy cơ bị giảm sút dưới mức vốn pháp định và khi số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp giảm dưới mức vốn pháp định kịp thời đưa ra những biện pháp quản lý cần thiết cũng như chủ nợ, người tiêu dùng, đối tác cân nhắc khi giao dịch với các doanh nghiệp trên để đảm bảo an toàn tài sản và nguồn tiền của chính mình.

Vốn pháp định được xác định theo ngành nghề kinh doanh cụ thể chứ không phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp.

Vốn góp của công ty phải tối thiểu bằng vốn pháp định nếu công ty đó dự định thành lập có ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định.

Đối với từng ngành nghề kinh doanh mức vốn pháp định là cố định. 

Vốn pháp định có bắt buộc không?

Vốn pháp định không bắt buộc với tất cả các ngành nghề mà chỉ bắt buộc với một số ngành nghề cụ thể được quy định trong các văn bản pháp luật.

Vậy vốn pháp định có phải vốn điều lệ không?

Vốn pháp định và vốn điều lệ

Căn cứ theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ được quy định như sau: “34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”

Mặc dù vốn pháp định và vốn điều lệ đều là số vốn phải có khi thành lập doanh nghiệp tuy nhiên giữa hai nguồn vốn này có một số điểm khác nhau cơ bản như sau:

– Vốn pháp định chỉ áp dụng với một số ngành nghề, lĩnh vực (như ngân hàng, bảo hiểm,…) trong khi đó vốn điều lệ lại áp dụng theo loại hình doanh nghiệp. 

– Vốn pháp định là con số cố định với từng ngành nghề còn vốn điều lệ không có mức tối thiểu hay tối đa.

– Vốn pháp định phải được góp đủ từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh trong khi kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì vốn điều lệ phải góp đủ trong thời gian 90 ngày.

Kết luận

Vừa rồi là một số thông tin liên quan đến vốn pháp định là gì, ý nghĩa của vốn pháp định cũng như vốn pháp định của một số ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật. Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đọc quan tâm đã trang bị được thêm những kiến thức hữu ích. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Tôi là Lan Anh - Biên tập viên phân tích tài chính, với 5 năm tìm hiểu về thị trường tài chính cũng như đầu tư. Rất hy vọng những kiến thức mà tôi học hỏi và tích lũy được có thể hỗ trợ, cung cấp đến các bạn những thông tin chính xác, tư vấn hỗ trợ xử lý các dịch vụ tài chính, đầu tư hiệu quả nhất!

dang-ky-dau-tu-nhat-nam

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY

[contact-form-7 id="567" title="Form đăng ký Nhật Nam"]

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC