Đất tái định cư là gì? Tất tần tật những điều cần biết về đất tái định cư

0
Đầu tư BĐS

Đất tái định cư là gì?

Đất tái định cư là đất Nhà nước cấp cho người dân để bồi thường khi bị thu hồi đất. Mục đích là giúp người dân có nơi an cư mới và ổn định cuộc sống. Xét về pháp lý, đất tái định cư là đất thổ cư, có đầy đủ quyền sở hữu được cấp cho các chủ sở hữu mới. 

Đất tái định cư 

Đất tái định cư

Hiện nay, đất tái định cư đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì vậy, chủ sở hữu mới có quyền sử dụng hợp pháp như các loại đất ở thông thường khác.

Các trường hợp được cấp đất tái định cư

Dù vậy, không phải trường hợp nào bị thu hồi đất cũng được Nhà nước cấp đất tái định cư. Vậy các trường hợp được cấp đất tái định cư được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 6, Nghị định 47/2014/NĐ-CP điều kiện cấp đất tái định cư được quy định như sau:

Trường hợp 1

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất ở mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì sẽ được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư nếu:

  • Bị thu hồi hết đất ở 
  • Phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi.

Trường hợp 2

Nhiều hộ gia đình đồng sở hữu, có chung quyền sử dụng 01 thửa đất thuộc khu đất bị thu hồi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quỹ nhà ở, đất ở tái định cư cũng như tình hình thực tế tại địa phương để quyết định cấp mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.

Trường hợp 3

Cá nhân hoặc hộ gia đình nằm trong khu vực hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở nào khác thuộc địa bàn xã, phường, thị đất nơi có đất trong hành lang an toàn thì được bố trí tái định cư.

Trường hợp 4 

Cá nhân hoặc hộ gia đình được hỗ trợ tái định cư dưới hình thức nhà ở, đất ở tái định cư trong trường hợp:

  • Đất thuộc khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
  • Đất có nguy cơ sạt lở, sụt lút, bị ảnh hưởng bởi thiên tai có nguy cơ đe dọa tính mạng người dân.

Lưu ý

  • Nếu hộ gia đình, cá nhân còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng tiền hoặc xem xét để bồi thường bằng đất ở (áp dụng với các địa phương có điều kiện về quỹ đất).
  • Nếu hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các trường hợp quy định trên mà không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tái định cư thì được Nhà nước bồi thường bằng tiền.
  • Trong trường hợp hộ có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi, nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng 1 thửa đất ở thu hồi. Khi đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình thực tế tại địa phương quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.

Diện tích đất tái định cư được xác định như thế nào?

Nắm được các trường hợp được cấp đất tái định cư rồi, vậy bạn đã biết cách xác định diện tích đất tái định cư chưa? Câu trả lời sẽ có ngay ở dưới đây.

Cách xác định diện tích đất tái định cư 

Cách xác định diện tích đất tái định cư

Căn cứ Điều 27, Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 27. Suất tái định cư tối thiểu

Suất tái định cư tối thiểu quy định tại Khoản 4 Điều 86 của Luật Đất đai được quy định bằng đất ở, nhà ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền để phù hợp với việc lựa chọn của người được bố trí tái định cư.

Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, nhà ở thì diện tích đất ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại địa phương và diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng nhà ở thì diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở tại nơi bố trí tái định cư.

Căn cứ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và tình hình cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở nhà ở, bằng nhà ở và bằng tiền”.

Vậy có thể tóm lược lại như sau:

  • Khi Nhà nước thu hồi đất thì người dân sẽ được bồi thường bằng đất ở nếu như địa phương có quỹ đất để hỗ trợ tái định cư. Trong đó, diện tích đất ở bồi thường không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại địa phương.
  • Khi Nhà nước thu hồi đất người dân sẽ được bồi thường bằng tiền nếu như địa phương không có quỹ đất để hỗ trợ tái định cư . Số tiền bồi thường sẽ được tính theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi tại thời điểm thu hồi đất.
  • Nếu phần đất tái định cư có giá trị lớn hơn do với phần đất bị thu hồi thì người dân sẽ phải nộp khoản tiền chênh lệch theo pháp luật quy định.

Giải đáp các thắc mắc thường gặp về đất tái định cư

Xung quanh vấn đề về đất tái định cư có rất nhiều câu hỏi mà nhà đầu tư khó có thể nắm bắt được hết. Tuy nhiên, bạn cũng đừng quá lo lắng vì dưới đây tôi đã tổng hợp và giải đáp một số câu hỏi thường gặp nhất.

Đất tái định cư có được cấp sổ đỏ không?

Đất tái định cư có được cấp sổ đỏ không?

Đất tái định cư có được cấp sổ đỏ không?

Câu trả lời là có được cấp sổ đỏ. Bởi vì theo quy định tại Điều 97, Luật Đất đai, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Đất tái định cư có được tách sổ đỏ không?

Câu trả lời là có được tách sổ đỏ. Vì về mặt pháp lý sau khi lô đất tái định cư được cấp sổ đỏ thì chủ sở hữu có thể làm đơn yêu cầu tách sổ đỏ. Nếu mảnh đất đó đáp ứng được các điều kiện tách thửa theo quy định của từng địa phương nơi mảnh đất tọa lạc.

Đất tái định cư có tách thửa được không?

Câu trả lời là đất tái định cư có được tách thửa. Tuy nhiên phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Mỗi địa phương sẽ có quy định riêng về điều kiện để thửa đất được phép tách thửa và các trường hợp không được phép chia tách thửa đất. 

Cụ thể các điều kiện đó là:

  • Còn thời hạn sử dụng đất
  • Không thuộc trường hợp đang tranh chấp hoặc bị kê biên để thi hành án
  • Chỉ được tách thửa khi thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại không nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu theo quy định tại từng khu vực.
  • Không thuộc khu vực bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định, phê duyệt theo quy định của pháp luật
  • Phần diện tích đề nghị tách thửa chưa có thông báo thu hồi đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đất tái định cư có được bán/chuyển nhượng không?

Câu trả lời là đất tái định cư có được bán/chuyển nhượng. Điều kiện thực hiện quyền mua bán, chuyển nhượng đất tái định cư được quy định tại Khoản 1, Điều 188, Luật Đất đai quy định như sau:

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất”.

Đất tái định cư có phải nộp tiền sử dụng đất không?

Đất tái định cư chính là đất ở, mà theo quy định thì đất ở là loại đất có thu tiền sử dụng đất. Vậy đất tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định.

Cụ thể căn cứ Điều 55, Luật Đất đai quy định như sau:

“Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng”.

Đất tái định cư có phải nộp thuế không?

Nhiều nhà đầu tư cũng như cá nhân có đất tái định cư thắc mắc liệu đất tái định cư có phải nộp thuế không? 

Câu trả lời có ngay trong Khoản 1, Điều 1, Thông tư 153/2011/TT-BTC, thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định như sau:

“Điều 1. Đối tượng chịu thuế

Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

Nói một cách dễ hiểu đất tái định cư phải nộp thuế theo quy định. Vì đất tái định cư là đất ở mà theo quy định trên, đất ở là đối tượng chịu thuế. Căn cứ tính thuế sử dụng đất tái định cư là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.

Một số khái niệm liên quan

Đất nền tái định cư là gì?

Đất nền tái định cư là loại đất nền do Nhà nước cấp để bồi thường cho người bị thu hồi đất với mục đích giúp họ sớm có nơi an cư mới. Những mảnh đất này chưa có bất kỳ tác động nào của con người và máy móc như đào, lấp, san đất… nên nó vẫn giữ nguyên được hiện trạng như ban đầu.

Hiểu đơn giản đất tái định cư như một khoản bồi thường của Nhà nước dành cho cá nhân, hộ gia đình khi bị thu hồi đất. Nhưng chỉ có một số đối tượng nhất định mới được bồi thường khi bị thu hồi đất theo quy định.

Đất quy hoạch tái định cư là gì?

Đất quy hoạch tái định cư là khu đất đã được phân bổ và khoanh vùng theo không gian sử dụng cho mục đích bồi thường cho người bị thu hồi đất. Khu đất này giúp họ có nơi an cư mới để nhanh chóng ổn định cuộc sống.

Khu đất tái định cư là gì?

Khu đất tái định cư là một khu vực bao gồm nhiều thửa đất liền kề với nhau, có ranh giới phân chia rõ ràng. Nó được Nhà nước cấp cho những người bị thu hồi đất và được đền bù đất theo quy định.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ những thông tin mà mọi người hay thắc mắc về đất tái định cư như khái niệm, các trường hợp được cấp đất… Hy vọng những thông tin này giải đáp được những thắc mắc bạn đang gặp phải. 

Chúc bạn một ngày tốt lành!

 

Tôi là Dung - Biên tập viên phân tích tài chính, với 5 năm tìm hiểu về thị trường chứng khoán cũng như đầu tư. Tôi rất hy vọng những kiến thức mà tôi học hỏi và tích lũy được có thể hỗ trợ bạn dù chỉ một phần nhỏ trong công việc đầu tư.

dang-ky-dau-tu-nhat-nam

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY

[contact-form-7 id="567" title="Form đăng ký Nhật Nam"]

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC